Giá lăn bánh VinFast VF 7
TÍNH PHÍ LĂN BÁNH
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.6%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 340.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 3.000.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 943.400 VNĐ |
Tổng dự toán : |
TÍNH LÃI TRẢ GÓP
Số tiền vay
Thời gian vay
Năm
Lãi suất vay
%/năm
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Tổng Quan VinFast VF 7
Tại sự kiện Triển lãm Điện tử Tiêu dùng CES 2023 diễn ra vào ngày 5/1/2023, VinFast đã chính thức ra mắt giới thiệu và công bố thông số kỹ thuật VF 7. Nằm trong phân khúc SUV hạng C, VF 7 được hứa hẹn là mẫu ô tô điện mang đến những hành trình di chuyển tối ưu với khả năng vận hành vượt trội cùng cảm giác cầm lái chắc chắn.
Ngoại thất VinFast VF 7
VinFast VF 7 được đánh giá là mẫu xe mang thiết kế cá tính nhất trong bộ sản phẩm hoàn toàn mới của thương hiệu ô tô Việt.
Đầu xe vẫn hiện diện dải đèn LED ban ngày tạo hình chữ V kích thước lớn, trải rộng sang 2 bên và có khả năng phát sáng ấn tượng. Vị trí trung tâm "mặt tiền" VF 7 là niềm tự hào dân tộc với logo hình chữ V nhỏ, sáng bóng.
Cụm đèn pha LED projector kích thước lớn đặt thấp xuống dưới và nằm trọn trong khối hình thang góc cạnh. Nắp ca-pô là những đường gân dập nổi lớn, mang đến cái nhìn cơ bắp, khỏe khoắn hơn những người em cùng nhà VF 5, VF 6.
Xe cũng không có lưới tản nhiệt như đa số các mẫu xe điện khác hiện nay. Sự xuất hiện của 2 thanh mạ crom tạo hình chữ L ngược, đối xứng nhau, đặt ngay phía trên cản trước đen bóng, nhấn mạnh vẻ hầm hố nhưng không kém phần sang trọng cho VinFast VF 7.
Vẻ đẹp cơ bắp trên mẫu SUV điện cỡ C của người Việt được nhấn mạnh hơn nữa khi tiến đến phần hông xe. Tại đây xuất hiện hàng loạt đường gân dập nổi vô cùng khỏe khoắn.
Cùng với đó là bộ la-zăng đa chấu, kích thước lớn, được ôm trọn bởi bộ lốp Pirelli P-Zero kích thước 265/40. Ngay phía trên là vòm bánh xe sơn đen thể thao.
Một phần ốp kính chiếu hậu sử dụng màu đối nghịch thân xe, trở thành điểm nhấn thu hút cho khu vực này. Tay nắm cửa thiết kế ẩn tăng thêm tính khí động học cho VF 7.
Nóc xe thiết kế thoải dần về phía sau dễ khiến người nhìn liên tưởng đến mẫu xe SUV lai Coupe sành điệu. Cổng sạc điện đặt kín đáo ngay phía dưới khu vực cột A.
Thiết kế đuôi xe VinFast VF 7 nhấn mạnh vẻ đẹp khỏe khoắn, cơ bắp với các đường gân dập nổi lớn, mở rộng 2 bên. Dải LED tạo hình chữ V lớn, có thể phát sáng vốn là điểm nhận diện thương hiệu tiếp tục xuất hiện tại khu vực này.
Nhiều khả năng các đèn hậu chức năng sẽ được đặt gọn gàng trong hốc hình tam giác cách điệu, đặt 2 bên đuôi xe. Toàn bộ phần cản sau và xung quanh khu vực đặt biển số đều sơn đen, giúp hoàn chỉnh vẻ đẹp cơ bắp, rắn rỏi của ô tô điện VinFast VF 7.
Nột thất VinFast VF 7
Khoang nội thất VinFast VF 7 mang đến cảm nhận về sự sang trọng, cao cấp với lối thiết kế tối giản cùng cách phối màu đen - đỏ đô vô cùng tinh thế, thời thượng.
Vô-lăng 3 chấu dạng D-cut thể thao cùng cách phối màu ấn tượng
Khu vực táp-lô được tiết chế tối đa các chi tiết, mọi sự tập trung đều dồn về màn hình giải trí kích thước lớn, hiện diện ngay vị trí trung tâm. Màn hình này thiết kế quay hẳn về phía tài xế, giúp mọi thao tác được thực hiện tiện lợi hơn. Phía dưới là các nút bấm chức năng.
Ghế ngồi trên VinFast VF 7 bọc da êm ái, phối màu đen - đỏ thể thao
Vô-lăng xe cũng là dạng D-cut thể thao giống như những người anh em cùng nhà, song mang đến cái nhìn sang trọng hơn hẳn nhờ lối phối màu độc đáo. Đồng hồ hiển thị thông tin lái tiếp tục không có mặt trên mẫu SUV điện cỡ C của VinFast.
VinFast VF 7 có cấu hình 2 hàng ghế, 5 chỗ ngồi. Các ghế trên xe bọc da êm ái, phối 2 tông màu thể thao, sang trọng. Giữa các hàng ghế cũng có bệ tỳ tay sang trọng. Xe cũng được trang bị cửa sổ trời kích thước lớn, giúp không gian bên trong thêm phần mở rộng và thoáng đãng.
Về không gian nội thất, khác biệt tạo nên ấn tượng cho VF 7 nằm ở màn hình cảm ứng trung tâm. Người dùng sẽ được trải nghiệm các tính năng hiện đại, ứng dụng thông minh trên màn hình cảm ứng 12.9 inches trên VF 7 phiên bản Eco và 15 inches trên phiên bản VF 7 Plus. Việc tích hợp màn hình điều khiển và màn hình giải trí vào một với giao diện thân thiết đã giảm thiểu số lượng nút bấm vật lý trên xe. Nhờ vậy người điều khiển phương tiện có thể dễ dàng sử dụng cũng như quan sát, nắm bắt thông tin về xe và trải nghiệm ứng dụng giải trí ngay trên màn hình cảm ứng.
Vận Hành VinFast VF 7
VinFast VF 7 hứa hẹn mang đến khả năng vận hành vượt trội trong phân khúc. Xe sở hữu hệ dẫn động cầu trước (FWD) đối với phiên bản Eco và hệ dẫn động 2 cầu toàn thời gian AWD với phiên bản Plus cho khả năng bám đường cao, giúp người lái dễ dàng làm chủ khi di chuyển trên đường trơn trượt.
An Toàn VinFast VF 7
Song song với thiết kế sang trọng, khả năng vận hành mạnh mẽ, VF 7 còn ghi điểm ngay tại thời điểm ra mắt nhờ các tính năng thông minh hỗ trợ người điều khiển phương tiện trong các điều kiện giao thông khác nhau. Cụ thể, VF 7 có khả năng:
- Trợ lái trên đường cao tốc (level 2)
- Trợ làn
- Hỗ trợ tự động chuyển làn làn
- Giám sát hành trình
- Cảnh báo va chạm
- Trợ lái khi có nguy cơ va chạm
- Hỗ trợ đỗ xe
- Đèn pha tự động và các tính năng khác
Bên cạnh đó, VF 7 được thiết lập phần mềm cập nhật từ xa. Người dùng có thể liên kết xe với hệ thống máy chủ để được hỗ trợ chẩn đoán và thông báo lỗi ngay khi có vấn đề xảy ra. Người dùng được hỗ trợ phương án giải quyết trực tiếp ngay khi có kết quả chẩn đoán lỗi, tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí so với việc sửa xe truyền thống.
Thông số VinFast VF 7
- Kích thước tổng thể (dài x rộng x cao): 4.545 x1.890 x 1.635,75 mm
- Chiều dài cơ sở: 2.840 mm
- Khoảng sáng gầm xe không tải: 190 mm
Thông số | VinFast VF 7 Eco | VinFast VF 7 PLus |
Động cơ | ||
Công suất tối đa (kW) | 150 | 260 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 310 | 500 |
Tốc độ tối đa (km/h) duy trì 1 phút | 175 | 175 |
Tăng tốc 0 - 100 km/h (s) | 9.5 | 9.5 |
Pin | ||
Quãng đường chạy một lần sạc đầy (km) - Điều kiện tiêu chuẩn châu Âu (WLTP) | 450 | 431 |